Giá xe Honda Civic 06/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Nằm trong phân khúc xe hạng C, trước sự cạnh tranh khốc liệt đến từ các đối thủ, Honda Civic đã có một số thay đổi khi cho ra mắt phiên bản Civic RS thể thao lần đầu tiên tại Việt Nam.
Sáng ngày 16/2/2022, Honda Civic 2023 thế hệ thứ 11 được ra mắt tại thị trường Việt Nam, thay đổi toàn diện, từ ngoại hình, nội thất và trang bị tiện nghi, động cơ cũng được tinh chỉnh. Honda Civic 2023 vẫn được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản, bao gồm: bản tiêu chuẩn E, bản G và bản thể thao RS. Cả 3 phiên bản này đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Giá xe Honda Civic 2023 cập nhật mới nhất như sau:
Bảng giá xe Honda Civic 2023 tháng 06/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh Tỉnh khác |
Honda Civic RS (Trắng Ngọc/Đỏ) | 875 | 1002 | 984 | 965 |
Honda Civic RS | 870 | 996 | 979 | 960 |
Honda Civic G (Trắng Ngọc/Đỏ) | 775 | 890 | 874 | 855 |
Honda Civic G | 770 | 884 | 869 | 850 |
Honda Civic E (Trắng Ngọc/Đỏ) | 735 | 845 | 830 | 811 |
Honda Civic E | 730 | 839 | 825 | 806 |
* Honda Civic màu trắng và đỏ có giá bán lẻ cao hơn 5 triệu so với các màu còn lại.
Giá lăn bánh Honda Civic 2023 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh là 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 480.700 đồng
- Phí biển số ở Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
* Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Honda
Xem thêm ► Giá niêm yết, lăn bánh và ưu đãi Honda Civic 2023
Đánh giá xe Honda Civic 2023
ĐỊNH NGHĨA MỚI VỀ SỰ HOÀN MỸ - Civic mới mang thiết kế hoàn toàn khác biệt so với đời cũ. Mẫu xe này trông thanh lịch hơn, giảm đi một vài yếu tố thể thao. Chiều dài cơ sở tăng 35 mm, còn chiều rộng cơ sở sau tăng 12 mm. Cấu trúc thân xe được cho biết là cứng cáp hơn.
Cấu hình xe Honda Civic 2023 | |
---|---|
Nhà sản xuất | Honda |
Tên xe | Civic 2023 |
Giá từ | 730 triệu VND |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kiểu dáng | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 |
Động cơ | 1.5L |
Hộp số | CVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước DxRxC | 4.678 x 1.802 x 1.415 mm |
Ngoại thất Honda Civic 2023
Honda Civic thế hệ mới này đã được chau chuốt tỉ mỉ và tinh tế hơn thế hệ tiềm nhiệm khá nhiều. Lưới tản nhiệt và cản va được làm lại, đèn pha projector tích hợp dải đèn định vị dạng LED. Các khe hút gió được làm nổi bật, hốc đèn sương mù có ốp trang trí.
Ở góc nhìn ngang thân xe những đường gân dập nổi khiến xe rất thể thao, mạnh mẽ và cá tính. tay nắm cửa được mạ Crom, gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện, trên bản E được trang bị bộ mâm 16 inch, bản G nằm giữa sẽ sở hữu bộ mâm 17 inch, trong khi bản RS được ưu ái hơn khi được trang bị mâm 18inch.
Phía sau, đèn hậu cũng ở dạng LED có thiết kế giống với Honda Accord, được đánh giá là đẹp nhất phân khúc C hiện nay. Trên bản RS còn được trang bị cánh lướt gió làm tăng thêm tính thể thao cho chiếc trong phân khúc hạng C này.
Nội thất Honda Civic 2023
Nội thất xe cũng được thiết kế lại theo hướng thanh lịch và tối giản. Màn hình đặt nổi ở trung tâm theo xu hướng hiện nay. Vô-lăng 3 chấu giống trên Accord. Cửa gió điều hòa đặt ẩn.
Ghế ngồi trên Civic 2023 được bọc da hoặc nỉ màu đen (2 bản thấp dùng vải nỉ cao cấp trong khi bản RS dùng da tổng hợp và da lộn). Ghế ngồi 2 bản thấp cùng chỉnh cơ trong khi bản RS có ghế lái chỉnh điện. Vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp có thể điều chỉnh 4 hướng đồng thời cũng được tích hợp nút tăng giảm âm lượng. ở chỉnh giữa tablo là màn hình cảm ứng 7 inch với các phím bẩm được thiết kế tối giản nhưng vô cùng trực quan.
Không gian ở ở hàng ghế thứ 2 rất rộng rãi hành khách có thể dễ dàng ra/vào mà không gặp bất cứ khó khăn nào, ngoài ra còn được trang bị cửa gió điều hòa, túi cửa, khe giữ cốc ở tay vịn trung tâm, túi đồ ở lưng ghế trước.
Tiện nghi Honda Civic 2023
Màn hình phía sau vô-lăng là loại 7 inch kết hợp analog trong khi bản RS là màn điện tử 10,2 inch. Màn hình giải trí trung tâm kích thước 7 inch trong khi bản RS là 9 inch.
Về giải trí, bản RS có 12 loa Bose trong khi bản E và G có số loa thường là 4 và 8 loa. Bản RS có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng trong khi 2 bản còn lại chỉ có điều hoà tự động 1 vùng cho khoang trước. Riêng bản E không có cửa gió điều hoà khoang sau. Bản G và RS có khởi động từ xa trong khi bản E không có. Bản RS có đế sạc điện thoại không dây, lẫy chuyển số thể thao.
Một vài trang bị tiêu chuẩn trên Civic 2022 như sau:
- Hình cảm ứng 7” tích hợp công nghệ IPS.
- Cổng điện thoại thông minh,
- Kết nối wifi, HDMI, USB, bluetooth và 8 loa.
- Chức năng ra lệnh bằng giọng nói,
- Hệ thống cổng sạc tiện ích.
- Hòa tự động 2 vùng độc lập
- Khởi động bằng nút bấm
- Khởi động từ xa.
- Tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến.
Động cơ và vận hành Honda Civic 2023
Tất cả phiên bản mới 2023 của Civic đều trang bị duy nhất động cơ xăng 4 xi-lanh, 16 van, dung tích 1,5 lít, DOHC VTEC Turbo, được truyền qua hộp số tự động vô cấp CVT. Công suất cực đại sản sinh 178 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm bắt đầu từ 1.700 - 4.500 vòng/phút.
Hệ thống an toàn Honda Civic 2023
Honda Civic 2023 tại Việt Nam được trang bị hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda SENSING với các tính năng phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng, ga tự động thích ứng ngay từ tốc độ thấp, giảm chệch làn, hỗ trợ giữ làn đường và thông báo xe phía trước khởi hành. Civic nay còn có thêm camera quan sát làn đường LaneWatch tích hợp trên gương chiếu hậu.
Trang bị An toàn trên Civic 2023 như sau:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống bố cứng phanh ABS
- Chức năng khóa cửa tự động
- Hệ thống túi khí
- Nhắc cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Đền cảnh báo khanh khẩn cấp ESS
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 2023
Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 2023 | |||
---|---|---|---|
Thông số | Civic E | Civic G | Civic RS |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | ||
Kích thước DxRxC | 4.678 x 1.802 x 1.415 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.735 mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 134 mm | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) | 1.547/1.575 mm | 1.547/1.575 mm | 1.537/1.565 mm |
Khối lượng bản thân | 1.306 | 1.319 | 1.338 |
Khối lượng toàn tải | 1.760 | 1.760 | 1.760 |
Động cơ | 1.5L Vtec Turbo, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Dung tích động cơ | 1498cc | ||
Công suất cực đại | 176 (131 kW)/6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại | 240/1.700-4.500 | ||
Lốp xe | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Dung tích bình xăng | 47L | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,83 | 8,03 | 8,72 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Những thay đổi về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi mà Honda trang bị cho dòng Civic thật sự là một đối thủ khác phải dè chừng, Honda Civic 2023 là một lựa chọn vô cùng sáng giá cho những ai mới mua xe cũng như những người muốn trải nghiệm những cảm giác lái mới đến từ hãng xe Honda.
(Nguồn: bonbanh.com)
- Loạt xe mới cận kề ngày ra mắt, đủ lựa chọn sedan, MPV, SUV từ cỡ nhỏ đến trung
- Mazda CX-3 lần đầu giảm 100 triệu tại Việt Nam
- Thị trường Việt Nam sắp có thêm loạt SUV cỡ nhỏ
- Giá xe Toyota Vios 05/2023 và Đánh giá xe chi tiết
- Giá xe Mitsubishi Zinger cũ cập nhật tháng 05/2023
- Hồng Kỳ E202 sạc 5 phút chạy 300km, 'đối thủ' VinFast VF9 Việt Nam
- Giá xe Kia Carnival 2023: Giá lăn bánh, Thông số và Ưu đãi mới nhất
- Toyota Hilux 2023 bán được 10 xe chỉ sau vài ngày ra mắt
- 10 mẫu SUV đời cũ có chi phí bảo dưỡng siêu rẻ
- Top những mẫu ô tô Hàn Quốc bán chạy nhất tại Việt Nam dịp đầu năm
xe đang bán
-
Mitsubishi Xpander 1.5 MT 2019
425 Triệu
-
Toyota Vios 1.5E MT 2020
385 Triệu
-
Hyundai Accent 1.4 MT 2019
375 Triệu
-
Kia Rio 1.4 MT 2016
278 Triệu